Chia sẽ nhận biết các loại xe dựa trên kích thướt thùng xe tải các loại và thông số kĩ thuật xe

Chia sẽ nhận biết các loại xe dựa trên kích thướt thùng xe tải các loại và thông số kĩ thuật xe
Ngày đăng: 18/11/2020 08:41 AM

    Vận chuyển hàng đi Hà Nội

    Hiện tại các loại xe trên thị trường rất đa dang cùng một trọng tải nhưng kích thướt các thùng khác nhau. Bài viết trên chia sẽ cho các bạn một số loại xe thông thường và các tên gọi dân gian dân xe thường dùng

    Giúp các bạn nắm kĩ về mốt sô thông số kĩ thuật xe như: Trọng lượng, kích thướt, trọng tải xe cho phép. Để vận chuyển hàng chọn xe phù hợp với nhu cầu của mình:

    Dân xe tải lan truyền nhau xe 2 Di, xe 3 Chân, xe 4 Chân. Sau đây là các thông tin được lấy từ nhiều nguồn và kinh nghiệm đúc kết chia sẽ cho mọi người.

    Xe 2 dí là gì? Xe 2 dí là xe có 2 trục dẫn hướng phía trước giúp cho tải trọng thiết kế của xe lớn và khả năng di chuyển tốt hơn. Xe 2 dí thường là các loại xe 3 chân, xe 4 chân, xe 5 chân.

    Xe 2 cầu 2 dí là là tên gọi khác của xe tải 4 chân có công thức bánh xe 8×4 gồm 2 dí trước và 2 cầu sau. Tổng tải trọng thiết kế cho phép 30 tấn.

    Xe 2 cầu 1 dí là loại xe tải 3 chân có công thức bánh xe 6×4 gồm 2 cầu chủ động phía sau và một trục dẫn hướng phía trước.

    Công thức bánh xe: dựa trên bánh xe đề xác định tên xe: xe 3 chân, xe 4 chân, xe 5 chân,...

    Công thức bánh xe 6×4 là gì: Đây là loại xe tải, xe đầu kéo 3 chân có tổng số trục 6/2=3, số trục chủ động 4/2=2. Đây là xe tải 3 chân hai cầu thật đang được ưa chuộng trên thị trường hiện nay.

    Công thức bánh xe 6×2: Là loại xe tải 3 chân 1 cầu có tổng số truc 6/2=3, số trục chủ động 2/2=1. Xe tải 3 chân 1 cầu này thường dùng để chở hàng hóa tại các tỉnh đồng bằng.

    Công thức bánh xe 8×4 là gì: loại xe này có tên gọi khác là xe tải 4 chân có tổng số trục 8/2=4, số trục chủ động 4/2=2. Xe tải 4 chân 2 cầu thật được sử dụng rất nhiều bởi khả năng chở tải trọng lớn và có thể di chuyển trên nhiều cung đường phức tạp, phù hợp với địa hình trung du và miền núi đan xen như ở nước ta.

    Công thức bánh xe 10×4: Là loại xe tải 5 chân tải trọng lớn nhất trong phân khúc các loại xe tải thùng hiện nay, có tổng số trục 10/2=5, số trục chủ động 4/2=2. Trong thời kỳ cấm tải nghiệm ngặt đây là loại xe bán chạy nhưng hiện nay có nhiều điểm không còn phù hợp do phí qua trạm BOT cao và hàng hóa khan hiếm.

    Các kích thước thùng container thông dụng

    Các kí hiệu thông dụng trên container

    MAX. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa cho phép của container, tính cả khi đã đóng hàng (bao gồm cả các vật dụng đã chèn lót trong cont) Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs)
    TARE: Trọng lượng tịnh của vỏ container.
    NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa đóng vào container.
    CU.CAP (CUBIC CAPACITY): Số khối trong cont, được tính bằng m khối và feet khối

    Các loại xe tải thông thường, kích thướt và trọng lượng từng loại xe

    LOẠI XE TẢI 0.5 TẤN

    Kích thước thùng xe loại 0.5 Tấn
    (Thùng kín & Thùng mui bạt)
    Dài x Rộng x Cao (2.1 x 1.5 x 1.5)m

    LOẠI XE TẢI 1 TẤN

    Kích thước thùng xe loại 1 – 1.25 tấn
    (Thùng kín & Thùng mui bạt)
    Dài x Rộng x Cao ( 3.1 x 1.6 x 1.7)m

    LOẠI XE TẢI 1.5 TẤN

    Kích thước thùng xe loại 1,5 tấn
    (Thùng kín & thùng mui bạt)
    Dài x Rộng x Cao (3.4 x 1.7  x 1.8)m

    LOẠI XE TẢI 1.8 TẤN

    Kích thước thùng xe loại 1.8 tấn
    (Thùng kín & thùng mui bạt)
    Dài x Rộng x Cao (4.0 x 1.8 x 1.85)m

    LOẠI XE TẢI 2.5 TẤN

    Kích thước thùng xe loại 2.5 tấn
    (Thùng kín & Thùng mui bạt)
    Dài x Rộng x Cao (4.3 x 1.8 x 2.0)m

    LOẠI XE TẢI 3.5 TẤN

    Kích thước thùng xe loại 3.5 tấn
    (Thùng kín & Thùng mui bạt)
    Dài x Rộng x Cao (4.3 x 1.95 x 2.0)m

    LOẠI XE TẢI 5 TẤN

    Kích thước thùng xe loại 5 tấn
    (Thùng kín & Thùng mui bạt) 
    Dài x Rộng x Cao (6.2 x 2.2 x 2.4)m

    LOẠI XE TẢI 8 TẤN

    Kích thước thùng xe loại 8 tấn
    (Thùng mui bạt) 
    Dài x Rộng x Cao (8.0 x 2.35 x 2.5)m

    LOẠI XE TẢI 11  TẤN

    Kích thước thùng xe loại 11 tấn
    (Thùng mui bạt)
    Dài x Rộng x Cao (9.4 x 2.35 x 2.5)m

    LOẠI XE TẢI 15 TẤN

    Kích thước thùng xe loại 15 tấn
    (Thùng mui bạt)
    Dài x Rộng x Cao (9.5 x 2.35 x 2.5)m

    Ngoài ra loại 15 tấn còn có kích thướt thùng khác như:
    + Dài x Rộng x Cao (9.4 x 2.4 x 2.3)m (Thùng kín)
    + Dài x Rộng x Cao= 9,7m x 2,35 x 2,5 m (Thùng mui bạt)

    LOẠI XE TẢI  18 TẤN

    Kích thước thùng xe loại 45 tấn
    (Thùng mui bạt)
    Dài x Rộng x Cao (9.5  x 2.4 x 2.5)m

    LOẠI XE TẢI 30 TẤN (Xe đầu kéo thùng)

    Kích thước thùng xe loại 30 tấn
    (Thùng mui bạt)

    Dài x Rộng x Cao (12.0 x 2.4 x 2.6)m
    Dài x Rộng x Cao (14.0 x 2.4 x 2.6)m

    Bài viết trên là thông tin tổng hợp từ kinh nghiệm thực tế và từ nhiều nguồn khác nhau. Huy vọng bài viết trên giúp ích được các bạn

     

    Chia sẻ:
    Bài viết khác:
    Zalo
    Hotline